Phân biệt (으)ㄹ때 và 았/었을 때
1. 았/었을 때:
- Nghĩa: khi,
- Cách dùng: chỉ thời điểm/bối cảnh diễn ra hành động trong
quá khứ, theo sau là một hành động đã diễn ra và kết thúc
한국에 왔을 때 처음 김치를 먹었어요
(Tôi đã ăn kim chi lần đầu khi đến Hàn Quốc)
2. (으)ㄹ 때
- Nghĩa 1: khi, chỉ một tình huống hay lặp đi lặp lại, thường
hay có 마다 (mỗi) phía sau, theo là thường
là 1 thói quen, lời khuyên
제가 심심할 때 자주 산책해요
(tôi thường đi dạo mỗi khi thấy chán)
몸이 앞을 때 푹 쉬는 게 좋아요
(khi mà cơ thể bị đau thì nghỉ ngơi kỹ sẽ tốt)
- Nghĩa 2: trong khi, dùng khi hành động ở vế trước đang diễn
ra thì hành động ở phía sau xen vào, vế sau ở thì quá khứ
저녁을 먹을 때 손님이 오셨어요
(đang ăn tối thì khách đến)
집에 갈 때 비가 갑자기 왔어요
(đang về nhà thì đột nhiên trời mưa)
Nhận xét
Đăng nhận xét